Với hơn 15 năm kinh nghiệm, NGÔ TRẦN tự hào là đối tác tin cậy trong việc cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói cho nhiều doanh nghiệp. Chúng tôi chuyên thực hiện:
- Báo cáo thuế định kỳ,
- Tư vấn và quản lý kế toán chuyên sâu,
- Đảm bảo sự tuân thủ pháp lý và tối ưu chi phí cho doanh nghiệp.
Quy trình kiểm soát nhiều lớp của chúng tôi được thiết kế để đảm bảo chất lượng dịch vụ:
- Chuyên viên kế toán quản lý trực tiếp,
- Phó phòng kiểm duyệt,
- Trưởng phòng giám sát chặt chẽ.
Mỗi doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ toàn diện, bao gồm:
- Kế toán tài chính,
- Tư vấn thuế,
- Các vấn đề về lao động và bảo hiểm phù hợp với từng mô hình kinh doanh.
NGÔ TRẦN luôn nỗ lực mang đến dịch vụ vượt trội, tiết kiệm chi phí và đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Chúng tôi tự hào khi nhận được đánh giá cao từ cộng đồng doanh nghiệp.
PHÍ DỊCH VỤ KẾ TOÁN NHÓM NGÀNH THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
SỐ LƯỢNG HÓA ĐƠN/QUÝ | PHÍ DỊCH VỤ KẾ TOÁN |
---|---|
Không PHÁT SINH | 1.500.000/quý |
Dưới 15 | 2.100.000/quý |
Dưới 30 | 2.700.000/quý |
Dưới 45 | 3.300.000/quý |
Dưới 60 | 3.900.000/quý |
Từ 61 trở lên | Mỗi hóa đơn phát sinh thêm tính phí 30.000đ/hóa đơn |
PHÍ DỊCH VỤ KẾ TOÁN NHÓM NGÀNH SẢN XUẤT, NHÀ HÀNG
SỐ LƯỢNG HÓA ĐƠN/QUÝ | PHÍ DỊCH VỤ KẾ TOÁN |
---|---|
Không PHÁT SINH | 1.500.000/quý |
Dưới 15 | 2.400.000/quý |
Dưới 30 | 3.000.000/quý |
Dưới 45 | 3.600.000/quý |
Dưới 60 | 4.200.000/quý |
Từ 61 trở lên | Mỗi hóa đơn phát sinh thêm tính phí 30.000đ/hóa đơn |
Lưu ý: Phí dịch vụ được thanh toán vào cuối mỗi quý
– Công ty có hoạt động xuất nhập khẩu: phí trên tăng thêm 30%
– Công ty có vốn đầu tư nước ngoài: phí trên tăng thêm 30%
– Phí trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%
– Phí trên chưa bao gồm khai thuế nhà thầu
– Phí trên chưa bao gồm khai thuế thuê nhà/thuê xe
BẠN CẦN TƯ VẤN ? Hãy để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay !
Phạm vi công việc dịch vụ kế toán trọn gói tại Ngô Trần
- Xử lý hóa đơn, chứng từ
- Nhận hóa đơn, chứng từ tận nơi.
- Sắp xếp, phân loại và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn, chứng từ.
- Cân đối thuế GTGT đầu vào – đầu ra.
- Thực hiện các tờ khai và báo cáo thuế
- Làm các tờ khai:
- Thuế Môn bài.
- Thuế Giá trị gia tăng (GTGT).
- Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
- Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN).
- Báo cáo sử dụng hóa đơn (SDHĐ).
- Lập bảng kê:
- Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- Nộp các báo cáo thuế và hỗ trợ nộp các khoản thuế qua mạng.
- Xử lý sổ sách kế toán bằng phần mềm MISA
Sổ sách hàng tháng/quý bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi/lỗ).
- Bảng cân đối số phát sinh.
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ chi tiết các tài khoản.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ tiền gửi ngân hàng.
- Khấu hao tài sản cố định.
- Phân bổ công cụ dụng cụ.
- Tổng hợp nhập – xuất – tồn: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm.
- Sổ chi tiết bán hàng, mua hàng.
- Tổng hợp công nợ phải thu, phải trả.
- Phiếu thu/phiếu chi, phiếu nhập/phiếu xuất.
- Lập bảng lương và làm hợp đồng lao động.
- Báo cáo định kỳ và hỗ trợ giải trình
- Quyết toán thuế TNDN, TNCN.
- Báo cáo tài chính cuối năm và báo cáo thống kê.
- Báo cáo tình hình kinh doanh hàng tháng/quý và đề xuất giải pháp xử lý.
- Giải trình với cơ quan thuế khi có thanh tra, kiểm tra.
- In ấn và chuyển giao sổ sách
- In ấn và bàn giao đầy đủ sổ sách kế toán đã hoàn thành dưới dạng bảng in.
- Hỗ trợ các công việc khác (theo yêu cầu)
- Làm báo cáo tài chính để vay ngân hàng.
- Đối chiếu thuế với cơ quan thuế.
- Đăng ký:
- Mã số thuế TNCN.
- Người phụ thuộc.
- Mua và lập biên lai khấu trừ thuế TNCN.
- Thông báo:
- Phát hành hóa đơn.
- Điều chỉnh hoặc mất hóa đơn.
- Soạn và nộp công văn lên cơ quan thuế.
- Đăng ký tài khoản ngân hàng lên Sở KH&ĐT khi khách hàng mở tài khoản.
- Hỗ trợ mua chữ ký số (USB Token) và hóa đơn điện tử.
Hồ sơ, chứng từ khách hàng cần cung cấp
- Chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh
- Hóa đơn bán ra: Tất cả các hóa đơn phát hành cho khách hàng.
- Hóa đơn mua vào: Các hóa đơn liên quan đến chi phí hoặc hàng hóa nhập vào.
- Tờ khai hải quan + giấy nộp tiền thuế: Dành cho doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.
- Biên lai nộp thuế, bảo hiểm, công đoàn (nếu nộp bằng tiền mặt).
- Hợp đồng kinh tế/gia công: Các hợp đồng liên quan đến giao dịch kinh tế của doanh nghiệp.
- Chứng từ liên quan đến tài chính và ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng: Toàn bộ sổ phụ của tất cả tài khoản, tại tất cả ngân hàng đang sử dụng.
- Hợp đồng vay/khế ước nhận nợ: Các hợp đồng liên quan đến vay vốn hoặc các giao dịch tín dụng.
- Chứng từ nhân sự và lương
- Hợp đồng cộng tác viên + CMND/CCCD: Thông tin cá nhân của các cộng tác viên.
- Bảng lương thực tế + bảng lương đóng bảo hiểm: Chi tiết lương của nhân viên, cả phần thực nhận và đóng bảo hiểm.
- CMND/CCCD + nơi ở hiện tại của nhân viên: Hồ sơ cá nhân đầy đủ của toàn bộ nhân viên.
- CMND/CCCD hoặc giấy khai sinh của người phụ thuộc: Dùng để đăng ký giảm trừ gia cảnh.
- Chứng từ sản xuất và định mức
- Định mức sản xuất cho từng sản phẩm: Thông tin về nguyên vật liệu và quy trình sản xuất của từng sản phẩm.
- Công cụ hỗ trợ nộp thuế
- Chữ ký số (USB Token): Dùng để nộp báo cáo thuế và tiền thuế qua mạng.
Câu hỏi thường gặp về dịch vụ kế toán tại Ngô Trần
- Dịch vụ kế toán là gì? Công việc của kế toán dịch vụ bao gồm những gì?
Trả lời:
Dịch vụ kế toán là một hệ thống các hoạt động giúp doanh nghiệp xử lý toàn bộ nghiệp vụ kế toán, từ lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế đến hoàn thiện sổ sách kế toán. Mục tiêu là đảm bảo tính chính xác, minh bạch và tuân thủ pháp luật.
Công việc bao gồm:
- Xử lý nghiệp vụ kế toán:
- Thu thập và quản lý hóa đơn, chứng từ hàng tháng.
- Tính toán bảng lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Ghi sổ kế toán và vận hành phần mềm chuyên dụng.
- Thực hiện báo cáo thuế:
- Lập báo cáo thuế hàng quý, báo cáo quyết toán thuế và báo cáo tài chính hàng năm.
- Hoàn thiện sổ sách:
- In, đóng cuốn và nộp các loại sổ sách kế toán theo đúng quy định.
- Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước:
- Hỗ trợ giải trình số liệu với cơ quan thuế, kiểm toán hoặc ngân hàng.
- Vì sao doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ kế toán?
Trả lời:
Lợi ích chính:
- Tiết kiệm chi phí:
- Không tốn chi phí tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nhân sự kế toán.
- Tiết kiệm chi phí mua sắm phần mềm, thiết bị văn phòng và các khoản phụ phí khác.
- Đảm bảo an toàn pháp lý:
- Luôn cập nhật các quy định mới nhất về thuế, kế toán.
- Dữ liệu được ghi chép chính xác, sổ sách tuân thủ chuẩn mực kế toán.
- Chuyên nghiệp và hiệu quả:
- Đội ngũ giàu kinh nghiệm, thực hiện đúng hạn, đáp ứng mọi yêu cầu báo cáo.
- Tiết kiệm thời gian:
- Chủ doanh nghiệp không cần lo lắng về sổ sách mà có thể tập trung vào các hoạt động kinh doanh chính.
Đối tượng phù hợp:
- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Công ty mới thành lập hoặc không có bộ phận kế toán nội bộ.
- Doanh nghiệp cần tối ưu hóa chi phí vận hành.
- Những vấn đề kế toán phổ biến trong doanh nghiệp là gì?
Trả lời:
- Thiếu đồng bộ trong ghi chép và đối chiếu sổ sách:
Dẫn đến việc không cập nhật số liệu kịp thời, ảnh hưởng đến ra quyết định kinh doanh. - Thiếu kiến thức về phần mềm kế toán:
Làm sai sót dữ liệu hoặc không tận dụng hết các tính năng hữu ích. - Không đánh giá đúng vai trò của báo cáo tài chính:
Bỏ qua công cụ quan trọng giúp kiểm soát tình hình kinh doanh, công nợ và lợi nhuận. - Lẫn lộn tài chính cá nhân và doanh nghiệp:
Gây rối loạn dữ liệu và khó theo dõi hiệu quả sử dụng nguồn lực. - Sai sót trong tính toán:
Các lỗi nhỏ có thể tích lũy thành vấn đề lớn nếu không được kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
- Dịch vụ kế toán tại Ngô Trần có hỗ trợ trên toàn quốc không?
Trả lời:
Dịch vụ của Ngô Trần hỗ trợ khách hàng trên toàn quốc. Dù bạn ở bất kỳ tỉnh thành nào, chúng tôi đều đảm bảo chất lượng dịch vụ và hỗ trợ tận tình.
- Bảng giá dịch vụ kế toán của Ngô Trần có phát sinh chi phí nào không?
Trả lời:
Các khoản phí chưa bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): 10%.
- Khai thuế nhà thầu: Theo quy định pháp luật hiện hành.
- Khai thuế thuê nhà, thuê xe: Liên quan đến các hoạt động thuê tài sản của doanh nghiệp.
Lưu ý:
Ngoài các loại thuế cơ bản như thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, doanh nghiệp có thể phải chịu thêm thuế đặc thù như thuế nhà thầu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt tùy lĩnh vực hoạt động.
Mức phạt khi chậm khai báo thuế là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể như sau:
TT | Mức phạt | Hành vi | Hình thức xử phạt bổ sung | Căn cứ |
---|---|---|---|---|
1 | Phạt cảnh cáo | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế | Khoản 1 Điều 13 |
2 | Từ 02 - 05 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trên | Khoản 2 Điều 13 | |
3 | Từ 05 - 08 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày | Khoản 3 Điều 13 | |
4 | Từ 08 - 15 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau: | - Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày. - Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. | Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế | Khoản 4 Điều 13 |
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*) - Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**) | Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế | |||
5 | Từ 15 - 25 triệu đồng | Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế. | Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế | Khoản 5 Điều 13 |
Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng. |
* Tính tiền chậm nộp tiền phạt
– Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp (trước đây là 0,03%/ngày).
– Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.
* Không tính tiền chậm nộp tiền phạt trong các trường hợp sau:
– Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;
– Trong thời gian xem xét, quyết định miễn tiền phạt;
– Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không tự giác nộp tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm thông báo, đôn đốc tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt theo quy định.