Dịch vụ tư vấn thành lập Công ty trọn gói tại TP Hồ Chí Minh

Với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ và giải pháp cho hơn 1000+ doanh nghiệp.

cons009
cons023

Dịch vụ tư vấn thành lập Công ty uy tín tại TP Hồ Chí Minh

Với đội ngũ chuyên viên tư vấn pháp lý có uy tín, có trình độ chuyên môn cao, cùng sự nỗ lực và cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ pháp lý chất lượng, hiệu quả và phong cách tư vấn chuyên nghiệp, tận tâm, trách nhiệm, Công ty luôn đồng hành và hỗ trợ các khách hàng của mình trong nhiều năm qua, đáp ứng mọi yêu cầu khắt khe nhất của khách hàng.

Dịch vụ thành lập Công ty
1.029
Dịch vụ kế toán trọn gói
513
Cung cấp chữ ký số, hóa đơn điện tử
1.128

QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ

01.

Bước 1

Tiếp nhận thông tin thành lập và cử nhân viên tư vấn qua các kênh trực tiếp tại văn phòng hoặc trực tuyến qua tổng đài tư vấn.

02.

Bước 2

Hoàn thành hồ sơ thành lập công ty theo đề nghị của Quý khách, gửi hồ sơ để Quý khách ký trực tiếp vào các hồ sơ.

03.

Bước 3

Nhân viên tư vấn sẽ thay mặt Quý khách nộp hồ sơ và nhận Bản chính Giấy phép kinh doanh và Con dấu Công ty.

04.

Bước 4

Nhân viên sẽ bàn giao Giấy phép kinh doanh và Con dấu Công ty cho Quý khách hàng.

BẠN CẦN TƯ VẤN ? Hãy để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay !

Có thể bạn cần biết

DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI

  • Xây dựng và rà soát toàn bộ sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
  • Đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu, hóa đơn, chứng từ khi lập Báo cáo Tài chính.
  • Tuân thủ bài bản các quy định của Cơ quan Thuế và pháp luật hiện hành.
  • Rà soát, phát hiện và khắc phục các sai sót trong sổ sách.
  • Kiểm tra hóa đơn mua hàng, hóa đơn chi phí để tránh tình trạng thiếu sót làm lợi nhuận ảotăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Đảm bảo báo cáo thuế chính xác, giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro phạt do sai lệch hoặc chậm nộp.
  • Thực hiện công việc chính xác, bảo mật tuyệt đối mọi dữ liệu kế toán.
  • Chịu trách nhiệm giải trình với Cơ quan Thuế trong quá trình quyết toán thuế trong các năm làm dịch vụ.

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể như sau:

TTMức phạtHành viHình thức xử phạt bổ sungCăn cứ
1Phạt cảnh cáoNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹNộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuếKhoản 1 Điều 13
2Từ 02 - 05 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trênKhoản 2 Điều 13
3Từ 05 - 08 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngàyKhoản 3 Điều 13
4Từ 08 - 15 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau:- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày.
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
Khoản 4 Điều 13
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*)
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**)
Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế
5Từ 15 - 25 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuếKhoản 5 Điều 13
Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

* Tính tiền chậm nộp tiền phạt

– Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp (trước đây là 0,03%/ngày).

– Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.

* Không tính tiền chậm nộp tiền phạt trong các trường hợp sau:

– Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;

– Trong thời gian xem xét, quyết định miễn tiền phạt;

– Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần.

Trường hợp tổ chức, cá nhân không tự giác nộp tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm thông báo, đôn đốc tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt theo quy định.

Quý Khách vui lòng gửi thông tin liên hệ cho chúng tôi. Chuyên viên tư vấn của chúng tôi sẽ liên hệ với Quý Khách trong ít phút

khách hàng & Đối tác tiêu biểu