Dịch vụ báo cáo thuế

Lợi ích khách hàng nhận được khi NGÔ TRẦN hỗ trợ kê khai thuế GTGT

Tư vấn sát sao

Tư vấn quản lý hóa đơn, chứng từ, tối ưu các chi phí hợp lệ nhằm giảm thiểu tối đa số thuế phải nộp

Hỗ trợ tận nơi

Có nhân viên giao nhận tận nơi trong nội thành hỗ trợ khách hàng

Nhân sự chuyên môn cao

Doanh nghiệp sẽ được phục vụ bởi đội ngũ nhân viên kế toán có năng lực chuyên môn vững vàng, được đào tạo bài bản

1. Tư vấn thuế cơ bản

  • Hướng dẫn sử dụng hóa đơn điện tử:
    • Cách xuất hóa đơn điện tử đúng quy định.
    • Hướng dẫn tra cứu hóa đơn (bao gồm hóa đơn bị bỏ trốn hoặc không hợp lệ).
  • Tra cứu thông tin: Tra cứu thông tin người nộp thuế, tình trạng mã số thuế.
  • Hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ thuế: Nộp báo cáo thuế qua mạng / Nộp thuế qua mạng.
  • Tư vấn thuế chuyên sâu trong phạm vi công việc thực hiện:
    Cung cấp các giải pháp thuế phù hợp và tuân thủ quy định pháp luật.

2. Báo cáo thuế

  • Lập và nộp báo cáo thuế GTGT hàng tháng/quý:
    Thực hiện kê khai và nộp báo cáo thuế GTGT qua mạng.
  • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
    Kê khai và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý.
  • Điều chỉnh thuế (nếu có):
    Lập và nộp báo cáo thuế điều chỉnh khi có phát sinh sai lệch hoặc yêu cầu từ cơ quan thuế.

3. Nộp và đối chiếu thuế

  • Nộp tiền thuế:
    • Thông báo số thuế phải nộp khi có phát sinh.
    • Hỗ trợ hoặc trực tiếp nộp các khoản thuế qua mạng.
  • Đối chiếu thuế: Kiểm tra và đảm bảo tính khớp đúng giữa số liệu của doanh nghiệp và cơ quan thuế.

4. Hỗ trợ khác

  • Giao nhận chứng từ: Dịch vụ giao nhận tận nơi trong nội thành, đảm bảo nhanh chóng và thuận tiện.
  • Mua chứng thư số (Token): Hỗ trợ khách hàng trong việc mua và kích hoạt chứng thư số phục vụ kê khai và nộp thuế qua mạng.

PHÍ DỊCH VỤ KHAI THUẾ GTGT

SỐ LƯỢNG HÓA ĐƠN/THÁNGPHÍ/THÁNG
Từ 01 → 20 hóa đơn200.000
Từ 21 → 40 hóa đơn400.000
Từ 41 → 60 hóa đơn500.000
Từ 61 → 80 hóa đơn600.000
Từ 81 → 100 hóa đơn700.000
Trên 100 hóa đơnThỏa thuận

Lưu ý: Phí dịch vụ được thanh toán vào cuối mỗi quý
– Phí trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%
– Phí trên chưa bao gồm khai thuế nhà thầu
– Phí trên chưa bao gồm khai thuế thuê nhà/thuê xe

BẠN CẦN TƯ VẤN ? Hãy để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ với bạn ngay !
  1. Dịch vụ kế toán là gì? Công việc của kế toán dịch vụ bao gồm những gì?

Trả lời:
Dịch vụ kế toán là một hệ thống các hoạt động giúp doanh nghiệp xử lý toàn bộ nghiệp vụ kế toán, từ lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế đến hoàn thiện sổ sách kế toán. Mục tiêu là đảm bảo tính chính xác, minh bạch và tuân thủ pháp luật.

Công việc bao gồm:

  • Xử lý nghiệp vụ kế toán:
    • Thu thập và quản lý hóa đơn, chứng từ hàng tháng.
    • Tính toán bảng lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
    • Ghi sổ kế toán và vận hành phần mềm chuyên dụng.
  • Thực hiện báo cáo thuế:
    • Lập báo cáo thuế hàng quý, báo cáo quyết toán thuế và báo cáo tài chính hàng năm.
  • Hoàn thiện sổ sách:
    • In, đóng cuốn và nộp các loại sổ sách kế toán theo đúng quy định.
  • Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước:
    • Hỗ trợ giải trình số liệu với cơ quan thuế, kiểm toán hoặc ngân hàng.
  1. Vì sao doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ kế toán?

Trả lời:
Lợi ích chính:

  • Tiết kiệm chi phí:
    • Không tốn chi phí tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nhân sự kế toán.
    • Tiết kiệm chi phí mua sắm phần mềm, thiết bị văn phòng và các khoản phụ phí khác.
  • Đảm bảo an toàn pháp lý:
    • Luôn cập nhật các quy định mới nhất về thuế, kế toán.
    • Dữ liệu được ghi chép chính xác, sổ sách tuân thủ chuẩn mực kế toán.
  • Chuyên nghiệp và hiệu quả:
    • Đội ngũ giàu kinh nghiệm, thực hiện đúng hạn, đáp ứng mọi yêu cầu báo cáo.
  • Tiết kiệm thời gian:
    • Chủ doanh nghiệp không cần lo lắng về sổ sách mà có thể tập trung vào các hoạt động kinh doanh chính.

Đối tượng phù hợp:

  • Các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • Công ty mới thành lập hoặc không có bộ phận kế toán nội bộ.
  • Doanh nghiệp cần tối ưu hóa chi phí vận hành.
  1. Những vấn đề kế toán phổ biến trong doanh nghiệp là gì?

Trả lời:

  • Thiếu đồng bộ trong ghi chép và đối chiếu sổ sách:
    Dẫn đến việc không cập nhật số liệu kịp thời, ảnh hưởng đến ra quyết định kinh doanh.
  • Thiếu kiến thức về phần mềm kế toán:
    Làm sai sót dữ liệu hoặc không tận dụng hết các tính năng hữu ích.
  • Không đánh giá đúng vai trò của báo cáo tài chính:
    Bỏ qua công cụ quan trọng giúp kiểm soát tình hình kinh doanh, công nợ và lợi nhuận.
  • Lẫn lộn tài chính cá nhân và doanh nghiệp:
    Gây rối loạn dữ liệu và khó theo dõi hiệu quả sử dụng nguồn lực.
  • Sai sót trong tính toán:
    Các lỗi nhỏ có thể tích lũy thành vấn đề lớn nếu không được kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
  1. Dịch vụ kế toán tại Ngô Trần có hỗ trợ trên toàn quốc không?

Trả lời:
Dịch vụ của Ngô Trần hỗ trợ khách hàng trên toàn quốc. Dù bạn ở bất kỳ tỉnh thành nào, chúng tôi đều đảm bảo chất lượng dịch vụ và hỗ trợ tận tình.

  1. Bảng giá dịch vụ kế toán của Ngô Trần có phát sinh chi phí nào không?

Trả lời:
Các khoản phí chưa bao gồm:

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT): 10%.
  • Khai thuế nhà thầu: Theo quy định pháp luật hiện hành.
  • Khai thuế thuê nhà, thuê xe: Liên quan đến các hoạt động thuê tài sản của doanh nghiệp.

Lưu ý:
Ngoài các loại thuế cơ bản như thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, doanh nghiệp có thể phải chịu thêm thuế đặc thù như thuế nhà thầu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt tùy lĩnh vực hoạt động.

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể như sau:

TTMức phạtHành viHình thức xử phạt bổ sungCăn cứ
1Phạt cảnh cáoNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹNộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuếKhoản 1 Điều 13
2Từ 02 - 05 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trênKhoản 2 Điều 13
3Từ 05 - 08 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngàyKhoản 3 Điều 13
4Từ 08 - 15 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau:- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 đến 90 ngày.
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế
Khoản 4 Điều 13
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (*)
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**)
Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế
5Từ 15 - 25 triệu đồngNộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuếKhoản 5 Điều 13
Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

* Tính tiền chậm nộp tiền phạt

– Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp (trước đây là 0,03%/ngày).

– Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.

* Không tính tiền chậm nộp tiền phạt trong các trường hợp sau:

– Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;

– Trong thời gian xem xét, quyết định miễn tiền phạt;

– Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần.

Trường hợp tổ chức, cá nhân không tự giác nộp tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó có trách nhiệm thông báo, đôn đốc tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt theo quy định.

khách hàng & Đối tác tiêu biểu