12/07/2025

Danh mục trạng thái mã số thuế và phân loại cấu trúc mã số thuế theo Thông tư 86/2024/TT-BTC

trang-thue-ma-so-thue

Ngày 23/12/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/02/2025. Trong đó, hai nội dung quan trọng được quy định tại Phụ lục 1Khoản 4 Điều 5 bao gồm: (1) Danh mục trạng thái mã số thuế(2) Phân loại cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp. Cụ thể như sau:


I. Danh mục 10 trạng thái mã số thuế & lý do chi tiết

(Theo Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 86/2024/TT-BTC)

Trạng thái 00 – “Đã được cấp mã số thuế”
  • 00: Người nộp thuế đã hoàn tất đăng ký và được cấp mã số thuế còn hiệu lực.

    • Mã lý do 01: Chưa đi vào hoạt động
      → MST đã được cấp nhưng cơ sở chưa khởi nghiệp kinh doanh.

    • Mã lý do 02: Đang hoạt động
      → MST hợp lệ, doanh nghiệp đã hoạt động sản xuất kinh doanh

Trạng thái 01 – “Đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế”
  • 01: MST đã bị chấm dứt khi người nộp thuế ngừng hoạt động và hoàn tất thủ tục với cơ quan thuế.

    • Mã 03: Phân chia, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp/HTX

    • Mã 04: Cá nhân chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự

    • Mã 07: Giải thể/chấm dứt hoạt động (DN, HTX, đơn vị phụ thuộc…)

    • Mã 08: Đã khai báo phá sản

    • Mã 18: Tổ chức khác, HKD, cá nhân kinh doanh đã hoàn tất chấm dứt MST

    • Mã 21: HKD chuyển thành doanh nghiệp nhỏ và vừa 

Trạng thái 02 – “Đã chuyển cơ quan thuế quản lý”
  • 02: MST hiện được quản lý ở một cơ quan thuế mới do thay đổi địa bàn.

    • Mã lý do 01: Chưa đi vào hoạt động (đã đóng MST tại nơi cũ nhưng chưa đăng ký tại nơi đến)

Trạng thái 03 – “Ngừng hoạt động, chưa chấm dứt MST”
  • 03: Người nộp thuế đã dừng hoạt động nhưng chưa hoàn tất thủ tục chấm dứt MST.

    • Mã 03: Phân chia, sáp nhập, hợp nhất

    • Mã 04: Cá nhân chết, mất tích/hành vi dân sự chưa hoàn tất thủ tục

    • Mã 11: Đang chờ làm thủ tục giải thể/chấm dứt

    • Mã 12: Đã tuyên bố phá sản nhưng chưa hoàn tất nghĩa vụ thuế

    • Mã 13: Bị tịch thu GPKD do vi phạm pháp luật

    • Mã 15: Bị thu hồi giấy phép vì cưỡng chế nợ thuế

    • Mã 17: Đơn vị phụ thuộc mã số nộp thay, chủ quản đang chờ chấm dứt MST

    • Mã 19: Tổ chức khác, HKD, cá nhân kinh doanh đang làm thủ tục chấm dứt

    • Mã 21: HKD chuyển đổi thành doanh nghiệp nhỏ và vừa và đang làm thủ tục chấm dứt 

Trạng thái 04 – “Đang hoạt động (thiếu thông tin đăng ký)”
  • 04: Áp dụng cho hộ cá nhân kinh doanh đã hoạt động nhưng hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ, chưa đồng bộ với dữ liệu thuế hoặc dân cư .

Trạng thái 05 – “Tạm ngừng hoạt động, kinh doanh”
  • 05: Người nộp thuế đã đăng ký tạm ngừng hoạt động trong thời hạn cho phép.

    • Mã lý do 01: Cơ quan thuế cập nhật trạng thái tạm nghỉ theo thông báo và phê duyệt hợp lệ 

Trạng thái 06 – “Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký”
  • 06: Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký theo xác minh của cơ quan thuế.

    • Mã lý do 09: Cơ quan thuế phối hợp xác minh và ban hành thông báo không hoạt động tại địa chỉ đăng ký 

Trạng thái 07 – “Chờ làm thủ tục phá sản”
  • 07: Người nộp thuế đang trong quá trình pháp lý liên quan đến thủ tục phá sản.

    • Mã lý do 01: Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản gửi cơ quan thuế 

Trạng thái 09 – “Chờ xác minh địa chỉ tại địa chỉ đã đăng ký”
  • 09: MST tạm dừng vì cần kiểm tra, xác minh hoạt động tại địa chỉ đăng ký.

    • Không cho phép khấu trừ thuế GTGT, chi phí được trừ trong giai đoạn này nếu chưa xác thực hợp lệ 

Trạng thái 10 – “Chờ cập nhật thông tin số định danh cá nhân”
  • 10: MST cá nhân/hộ kinh doanh đang tạm dừng chờ cập nhật CCCD nếu chưa khớp với CSDL quốc gia về dân cư.

    • Quy định chuyển tiếp áp dụng đến hết ngày 30/6/2025, sau đó số định danh cá nhân chính thức thay thế MST của cá nhân/hộ kinh doanh từ ngày 01/7/2025


II. Phân loại cấu trúc mã số thuế

(Theo Khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC)

Loại mã số thuế Đối tượng áp dụng Cấu trúc Ghi chú
1. Mã số thuế 10 chữ số – Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hoặc không có tư cách pháp nhân
– Cá nhân không có số định danh cá nhân (ví dụ: người nước ngoài)
XXXXXXXXXX Gọi là mã số thuế đơn vị độc lập
2. Mã số thuế 13 chữ số – Đơn vị phụ thuộc của tổ chức có mã 10 số
– Nhà thầu phụ nước ngoài được nộp thay thuế
XXXXXXXXXX-XXX 10 số đầu là mã số thuế cha, 3 số sau phân biệt từng đơn vị phụ
3. Nhà thầu nước ngoài Trực tiếp khai, nộp thuế tại Việt Nam 10 chữ số Mỗi hợp đồng được cấp riêng một mã
4. Nhà thầu nước ngoài được kê khai thay Đã được bên Việt Nam nộp thay thuế nhà thầu 13 chữ số Gắn với mã số thuế nộp thay của bên Việt Nam
5. Nhà cung cấp nước ngoài Đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế Việt Nam 10 chữ số Sử dụng để kê khai, nộp thuế hoặc cung cấp cho bên liên quan tại Việt Nam
6. Tổ chức/cá nhân nộp thay Nộp thay cho nhà thầu, nhà cung cấp nước ngoài… 10 chữ số Gọi là mã số thuế nộp thay, gắn với hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có)
7. Đơn vị liên danh dầu khí Công ty điều hành, nhà đầu tư trong hợp đồng dầu khí 10 và/hoặc 13 chữ số Theo từng hợp đồng, xác định nghĩa vụ thuế riêng
8. Đơn vị ủy nhiệm thu Có hợp đồng ủy nhiệm thu với cơ quan thuế 10 chữ số Dùng để kê khai và nộp ngân sách nhà nước thay cho NNT

📌 Lưu ý:

  • Khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng, chấm dứt hoặc khôi phục mã số thuế, mã số thuế nộp thay cũng sẽ được cập nhật tương ứng.

  • Người nộp thuế không phải nộp lại hồ sơ đăng ký thuế đối với mã số thuế nộp thay theo quy định tại Chương II và III của Thông tư này.